Quân khu (military districts hay military regions) là các đội hình (formations) quân đội của một quốc gia, thường là cấp quân đội (army) chịu trách nhiệm cho một khu vực lãnh thổ nhất định. …
QUÂN KHU (Military district)

Học suốt đời là vừa đủ, không cần phải thêm nữa!
Quân khu (military districts hay military regions) là các đội hình (formations) quân đội của một quốc gia, thường là cấp quân đội (army) chịu trách nhiệm cho một khu vực lãnh thổ nhất định. …
“Command” (Bộ Tư lệnh) trong thuật ngữ quân sự là một tổ chức đơn vị mà một chỉ huy quân sự chịu trách nhiệm. Các Bộ Tư lệnh, đôi khi được phân cấp là đơn …
Chuyên gia (specialist) là một cấp bậc quân sự trong lực lượng vũ trang của một số quốc gia. Hai nhánh của Lực lượng vũ trang Hoa Kỳ sử dụng cấp bậc này. Đây là …
Công binh (sapper), còn gọi là kỹ sư chiến đấu (combat engineer), là chiến binh (combatant) hoặc người lính (soldier) thực hiện nhiều nhiệm vụ kỹ thuật quân sự, chẳng hạn như phá vỡ công …
Pháo thủ Pháo thủ (tiếng Anh – bombardier, /ˌbɒmbəˈdɪər/) là một cấp bậc quân sự đã tồn tại từ thế kỷ XVI trong các trung đoàn pháo binh của nhiều quân đội khác nhau, chẳng …
Một đội quân hay toán quân hay đội (troop) là một tiểu đơn vị quân đội, ban đầu là một đội hình kỵ binh nhỏ, trực thuộc một phi đoàn (squadron). Trong nhiều quân đội, …
Tổng quan:– Chi nhánh dịch vụ: hải quân– Nhóm xếp hạng: sĩ quan cao cấp– Mã cấp bậc NATO: OF-3– Cấp bậc cao hơn tiếp theo: thuyền trưởng khinh hạm (frigate captain)– Cấp bậc thấp …
Tổng quan:– Quốc gia: (Xem hình ở dưới)– Chi nhánh quân vụ: hải quân– Nhóm xếp hạng: sĩ quan cao cấp– Mã cấp bậc NATO: OF-4– Cấp bậc cao hơn tiếp theo: thuyền trưởng tàu …
Hạ sĩ thương (lance corporal) là cấp bậc quân sự, được sử dụng bởi nhiều lực lượng vũ trang nói tiếng Anh trên toàn thế giới và cũng bởi một số lực lượng cảnh sát …
Trải qua lịch sử quân sự và chiến tranh, để đáp ứng yêu cầu về tác chiến, thực thi có hiệu quả các học thuyết quân sự riêng biệt, các mô hình tổ chức quân …