Hiển thị: 51 - 60 của 193 kết quả

QUÂN (ĐỘI) DÃ CHIẾN (Field army)

Quân (đội) dã chiến (field army hay numbered army hay army) là một đội hình quân sự (military formation) trong nhiều lực lượng vũ trang, bao gồm hai quân đoàn (corps) trở lên. Nó có …

PHƯƠNG DIỆN QUÂN (Front)

Phương diện quân (tiếng Nga: фронт) là một đội hình quân sự (military formation) có nguồn gốc từ Đế quốc Nga và đã được Quân đội Ba Lan, Hồng quân, Quân đội Liên Xô và …

TẬP ĐOÀN QUÂN (Army group)

Tổ chức quân sự (military organization hoặc military organisation) là việc cơ cấu lực lượng vũ trang của một quốc gia nhằm cung cấp khả năng quân sự như chính sách quốc phòng có thể …

CĂN CỨ QUÂN SỰ (Military base)

Căn cứ quân sự (military base) là một cơ sở được sở hữu và vận hành trực tiếp bởi hoặc cho quân đội hoặc một trong các chi nhánh của quân đội, nơi trú ẩn …

CĂN CỨ HẢI QUÂN (Naval base)

Căn cứ hải quân (naval base hay navy base) được hiểu đơn giản là căn cứ quân sự thuộc sở hữu của hải quân, do hải quân quản lí. Căn cứ hải quân không chỉ …

LỮ ĐOÀN HẢI QUÂN (Naval brigade)

Lữ đoàn hải quân (naval brigade) là một đơn vị gồm các thủy thủ phục vụ trong vai trò chiến đấu trên mặt đất để tăng cường lực lượng trên bộ. Úc Trước Liên bang …

SƯ ĐOÀN (Military division)

Sư đoàn (division) là một đơn vị hoặc đội hình quân đội lớn, thường bao gồm từ 10.000 đến 25.000 binh sĩ. Trong hầu hết các quân đội, một sư đoàn bao gồm một số …

TRUNG ĐỘI (Platoon)

Một trung đội (platoon) là một đơn vị quân đội thường bao gồm 2 đến 4 tiểu đội (squad hoặc section). Cách tổ chức trung đội khác nhau tùy theo quốc gia và chi nhánh, …

THAM MƯU TRƯỞNG (Chief of staff)

Chức danh “tham mưu trưởng” hoặc “trưởng phòng tham mưu” hoặc “chánh văn phòng” (chief of staff hoặc head of staff) xác định người lãnh đạo của một tổ chức phức tạp như lực lượng …