Một trung đội (platoon) là một đơn vị quân đội thường bao gồm 2 đến 4 tiểu đội (squad hoặc section). Cách tổ chức trung đội khác nhau tùy theo quốc gia và chi nhánh, …
Quân sự
THAM MƯU TRƯỞNG (Chief of staff)
Chức danh “tham mưu trưởng” hoặc “trưởng phòng tham mưu” hoặc “chánh văn phòng” (chief of staff hoặc head of staff) xác định người lãnh đạo của một tổ chức phức tạp như lực lượng …
ĐẠI ÚY BAY (Flight lieutenant)
Đại úy bay (flight lieutenant, viết tắt – Flt Lt hoặc F/L) là cấp bậc sĩ quan sơ cấp được sử dụng bởi một số lực lượng không quân, có nguồn gốc từ Lực lượng …
THIẾU ÚY (Second lieutenant)
Thiếu úy (second lieutenant) là cấp bậc sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang. Cấp bậc sĩ quan thấp nhất, thường được đặt dưới trung úy (lieutenant hoặc first lieutenant). Úc Cấp bậc thiếu …
ĐẠI TÁ KHÔNG QUÂN (Group captain)
Đại tá (group captain, viết tắt là Gp Capt hoặc G/C) là cấp bậc sĩ quan cao cấp được một số lực lượng không quân sử dụng, có nguồn gốc từ Lực lượng Không quân …
TRUNG ÚY (Lieutenant)
Trung úy (tiếng Anh lieutenant, viết tắt là Lt., Lt, LT, Lieut; phát âm kiểu Anh-Anh /lɛfˈtɛnənt/ lefTENənt; kiểu Anh-Mỹ /luːTENənt/looTENənt) là một cấp bậc sĩ quan sơ cấp trong lực lượng vũ trang của …
KHẨU ĐỘI (Artillery battery)
Trong các tổ chức quân sự, khẩu đội pháo (artillery battery) là một đơn vị hoặc nhiều hệ thống pháo binh, hệ thống súng cối, pháo tên lửa, bệ phóng nhiều tên lửa, tên lửa …
ĐẠI ĐỘI (Company)
Đại đội (company) là một đơn vị quân sự, thường bao gồm 100-250 binh sĩ và thường được chỉ huy bởi một thiếu tá (major) hoặc một đại úy (captain). Hầu hết các đại đội …
TƯỚNG SƯ ĐOÀN (Divisional general)
Tướng sư đoàn (divisional general) là sĩ quan cấp tướng chỉ huy một sư đoàn quân đội. Cấp bậc này bắt nguồn từ Hệ thống Cách mạng Pháp và được một số quốc gia sử …
TRUNG TƯỚNG (Lieutenant general)
Trung tướng (tiếng Anh – lieutenant general, viết tắt – Lt Gen, LTG và tương tự) là cấp bậc quân sự được sử dụng ở nhiều nước. Thứ hạng bắt nguồn từ Hệ thống Châu …