51 CÂU THOẠI TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HÀNG HẢI ỨNG DỤNG

1. Anh có thể giữ hướng đến khi an toàn. Tôi sẽ gọi lại. (You can keep course in until clear. I’ll call you back).
2. Anh đang đi đối hướng với tôi. (You are on opposite my course).
3. Anh đang đi trên hướng nguy hiểm. (You are proceeding at the dangerous course).
4. Anh đang đi vào vùng nước quân sự nguy hiểm. (You are going to the dangerous military area).
5. Anh nên đi hướng 90 độ. (Advice you to make course 0-9-0 degrees).
6. Anh nên giữ nguyên hướng hiện tại.(Advice you to keep your present course).
7. Anh nghe tôi có rõ không? (How do you read me?).
8. Anh phải đổi hướng để nhường đường. (You have to alter course to give way).
9. Anh phải giảm tốc độ (thay đổi hướng đi). (You must reduce speed (change course)).
10. Anh phải vượt tôi bên trái. (You must overtaking me on port side).
11. Cảnh báo: Anh đang đi vào khu vực nguy hiểm có thể đâm va với tàu tôi. Khuyến cáo: Anh chuyển hướng sang trái. Tôi nhắc lại, chuyển hướng sang trái. Hết. (Warning. You are running into danger which could cause collision with my vessel. Advice: You alter course to port side. I say again, alter course to port side. Over).
12. Chờ tôi một chút, Sir! (Stand by one moment, sir).
13. Chú ý lắng nghe! (Listen please).
14. Chú ý. Có các mục tiêu nguy hiểm trên radar của anh, đó là tôi. Ở khoảng cách 3 hl. (Attention. Dangerous target on your radar, it’s me. In distance 3 nautical miles).
15. Chúng tôi đang chờ. Trên kênh 14. Cảm ơn. (We are standing by. One four, one four. Thank you).
16. Chuyển hướng sang trái (phải) là rất nguy hiểm. (It is dangerous to alter course to port (starboard)).
17. Đã hiểu bản tin. Tôi sẽ chuyển hướng sang trái. Kết thúc. (Message understood. I will alter course to port. Out).
18. Đã nhận bản tin. Hết. (Message received. Over).
19. Đây là tàu HQ, nhắc lại, đây là tàu HQ. (This is navy ship, repeat, navy ship).
20. Đây là tàu Longer-5421. (This is Longer-5421, Longer-5421, Longer-5421. Over).
21. Đề nghị anh chuyển qua kênh số 22 để liên lạc. (Switch to (VHF) channel two-two (please)).
22. Đồng ý, chuyển kênh 22 để liên lạc. Hết. (Switching to (VHF) channel 2-2. Over).
23. Gọi tàu chưa biết tên. Loại tàu: container. Thân vỏ: màu xanh. (Calling unknown vessel. Type: container vessel. Hull colour: blue).
24. Gọi tất cả các tàu trong khu vực biển phía trước vịnh Cam Ranh. (All vessels. All vessels. All vessels, in front of area Cam Ranh Bay).
25. Hãy giữ tôi bên mạn trái. (Keep me on your port side!).
26. Hướng đi hiện tại của tôi là 150 độ. (My present course is 1-5-0 degrees).
27. Không được vượt bên mạn trái (phải) của tôi. (Do not pass on my port (starbord) side).
28. Không được vượt qua trước mũi tàu tôi. (Do not pass ahead of me).
29. Không được vượt! (Do not overtake!).
30. Longer-5421, đây là tàu HQ. Radar của tôi bị hỏng. Hết. (Longer-5421, This is navy ship. My radar is not working. Over).
31. Tàu đang bị cháy. Yêu cầu trợ giúp khẩn cấp. (Ship on fire. Require immediate assistance).
32. Tàu hải quân đang gọi tàu Longer-5421. (Navy ship is calling vessel Longer-5421).
33. Tàu hải quân kết thúc liên lạc với tàu Longer-5421. (Navy ship, vessel Longer-5421, calling. Out).
34. Tàu Hải quân, đây là tàu Longer-5421. Đã hiểu bản tin. Tôi sẽ chuyển hướng sang trái. Kết thúc. (Nayy ship, this is Longer-5421. Message understood. I will alter course to port. Out).
35. Tàu tôi mất khả năng điều khiển. (I am not under command).
36. Tất cả các tàu trong khu vực lân cận. Đây là tàu hải quân. (All ships in vicinity. This is nayy ship).
37. Tiếp tục chuyển sang phải nữa, trên hướng 200 độ. (More starboard, on course 2-0-0).
38. Tôi đang chuyển hướng sang trái. (I am altering course to port).
39. Tôi đang chuyển sang hướng 90 độ. (I am altering course to 0-9-0 degrees. Over).
40. Tôi đang nghe anh gọi, tàu hải quân. (Longer-5421, navy ship, roger).
41. Tôi đang phía trước anh, khoảng cách 2 hl. (I am in front of you, on distance two nautical miles).
42. Tôi hiểu rồi. (Understood).
43. Tôi là tàu HQ. Vị trí 12°11 phút Bắc, 109°54 Đông. Tôi bị hỏng máy. Đang bị trôi dạt. (This is navy ship. Position: 1-2-1-1 degrees north; 1-0-9-5-4 degrees east. Engine breakdown. I am adrift).
44. Tôi là tàu HQ. Vị trí phương vị 134 độ từ phía anh, khoảng cách 3,6 hl. Tôi bị hỏng máy. Đang bị trôi dạt. (This is navy ship. Position: bearing 134 degrees from you, distance 3.6 nm. Engine breakdown. I am adrift).
45. Tôi sẽ giảm tốc độ xuống còn 4 hl/g. Hết. (Message understood. I will reduce speed to 4 knots. Over).
46. Tôi sẽ giữ hướng hiện tại. (I will keep my present course. Over).
47. Tránh xa, anh đang chạy cắt qua lưới của tôi. (Keep clear, you are crossing my net).
48. Vận tốc hiện tại của tôi chỉ là 2 hl/g. (My present speed is only 2 knots).
49. Vâng, tôi hiểu. (Yes, roger).
50. Ý định của anh thế nào? Hết. (What are your intentions? Over).
51. Yêu cầu chuyển thông tin liên lạc sang kênh 20. (Request you switch your communications to channel two-zero)./.

Bài viết được đề xuất

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *