Lực lượng không quân (air force) theo nghĩa rộng nhất là nhánh quân sự quốc gia chủ yếu tiến hành tác chiến trên không. Cụ thể hơn, đó là nhánh của lực lượng vũ trang …
LỰC LƯỢNG KHÔNG QUÂN (Air force)

Học suốt đời là vừa đủ, không cần phải thêm nữa!
Lực lượng không quân (air force) theo nghĩa rộng nhất là nhánh quân sự quốc gia chủ yếu tiến hành tác chiến trên không. Cụ thể hơn, đó là nhánh của lực lượng vũ trang …
Một quân đội mạnh, chính quy là một quân đội có cơ cấu biên chế tổ chức con người, vũ khí và phương tiện kỹ thuật phù hợp. Như vậy tùy theo quy mô, theo …
Căn cứ quân sự (military base) là một cơ sở được sở hữu và vận hành trực tiếp bởi hoặc cho quân đội hoặc một trong các chi nhánh của quân đội, nơi trú ẩn …
Căn cứ hải quân (naval base hay navy base) được hiểu đơn giản là căn cứ quân sự thuộc sở hữu của hải quân, do hải quân quản lí. Căn cứ hải quân không chỉ …
Lữ đoàn hải quân (naval brigade) là một đơn vị gồm các thủy thủ phục vụ trong vai trò chiến đấu trên mặt đất để tăng cường lực lượng trên bộ. Úc Trước Liên bang …
Sư đoàn (division) là một đơn vị hoặc đội hình quân đội lớn, thường bao gồm từ 10.000 đến 25.000 binh sĩ. Trong hầu hết các quân đội, một sư đoàn bao gồm một số …
Một trung đội (platoon) là một đơn vị quân đội thường bao gồm 2 đến 4 tiểu đội (squad hoặc section). Cách tổ chức trung đội khác nhau tùy theo quốc gia và chi nhánh, …
Chức danh “tham mưu trưởng” hoặc “trưởng phòng tham mưu” hoặc “chánh văn phòng” (chief of staff hoặc head of staff) xác định người lãnh đạo của một tổ chức phức tạp như lực lượng …
Đại úy bay (flight lieutenant, viết tắt – Flt Lt hoặc F/L) là cấp bậc sĩ quan sơ cấp được sử dụng bởi một số lực lượng không quân, có nguồn gốc từ Lực lượng …
Thiếu úy (second lieutenant) là cấp bậc sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang. Cấp bậc sĩ quan thấp nhất, thường được đặt dưới trung úy (lieutenant hoặc first lieutenant). Úc Cấp bậc thiếu …