TÀU ĐỔ BỘ LSM, LỚP Yubei, TYPE 074A

Tổng quan:
– Xuất xứ: Trung Quốc
– Kiểu loại: tàu đổ bộ hạng trung (LSM)
– Lớp trước: Type 074
– Lượng giãn nước:
+ 532 tấn (tiêu chuẩn)
+ 696 tấn (đầy tải)
– Sức chở:
+ 250 lính đổ bộ, hoặc
+ 70 lính đổ bộ và 3 xe tăng chiến đấu chủ lực Type 96, hoặc
+ 6 xe tăng lội nước 63A, hoặc
+ 6 xe chiến đấu bộ binh, hoặc
+ 3 pháo và 3 máy kéo, hoặc
+ 150 tấn vật tư
– Chiều dài: 63 m
– Độ rộng: 10,8 m
– Mớn nước: 4,8 m
– Động lực đẩy: diesel TBD234V6
– Máy phát điện: 286-4SA95-Z
– Tốc độ: 18 hl/g
– Tầm hoạt động: 1.000 hl ở 18 hl/g
– Khả năng độc lập trên biển: 15 ngày
– Thủy thủ đoàn: 27 (6 sĩ quan)
– Vũ khí: 2 x 14,5 mm Type 82
– Khí tài:
+ Radar tìm kiếm/dẫn đường trên biển Type 756
+ Hệ thống thông tin liên lạc tích hợp…
– Cabin bọc giáp và boong chắn được trang bị các tấm thép chống đạn
– Vũ khí: 2 x 14,5 mm Type 82

Tàu đổ bộ Type 074A (tên NATO – lớp Yubei) là tàu đổ bộ hạng trung (LSM) được phát triển trên cơ sở tàu đổ bộ Type 074. Nó có thể đảm nhận nhiều nhiệm vụ khác nhau như đổ bộ đường biển, vận chuyển quân, vật tư và tiếp liệu. Hiện có 11 tàu loại này đã được đóng mới và đang hoạt động.

Type 074A có thiết kế thân tàu dạng “catamaran” (hai thân song song có cùng kích thước, làm triệt tiêu sóng dọc và xiên). Kết cấu thượng tầng nằm ở mạn phải. Cánh mũi dài 11 mét, gồm 2 phần, 6,5 m và 4,5 m. Ống khói của tàu nằm ở phần dưới của mạn sau gần mặt nước, làm tăng khả năng tàng hình hồng ngoại. 074A được trang bị 1 xuồng công tác dài 4,5 m và 2 bè cứu sinh bơm hơi.

Type 074A có thể vận chuyển cùng lúc 3 xe tăng chiến đấu chủ lực Type 96, hoặc một trung đội xe tăng Type 59 (3 xe) và một trung đội tăng cường bộ binh (70 người), hoặc 6 xe tăng lội nước Type 63 hoặc xe tải hạng trung kéo theo 3 khẩu pháo dã chiến (kể cả xe đầu kéo), hoặc 6 xe chiến đấu bộ binh, hoặc 250 binh sĩ được trang bị đầy đủ… tất cả có thể phối hợp tùy theo yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu. Khi vận chuyển các vật liệu chiến đấu khác hoặc thực hiện nhiệm vụ tiếp tế, lớp tàu này cũng có thể vận chuyển đạn dược, nhiên liệu hoặc dầu và nước tiếp tế cho quân đổ bộ.

Các tàu trong lớp:
3128, biên chế 2004, Hạm đội Bắc Hải.
3315, biên chế 2004, Hạm đội Đông Hải.
3232, biên chế 2005, HđĐH.
3129, biên chế năm 2004, HđBH.
3316, biên chế năm 2004, HđĐH.
3317, biên chế năm 2004, HđĐH.
3318, biên chế năm 2004, HđĐH.
3233, biên chế năm 2004, HđĐH.
3234, biên chế năm 2004, HđĐH.
3235, biên chế 2005, HđĐH.
3319./.

Bài viết được đề xuất

1 Bình luận

  1. Good post! We will be linking to this particularly great article on our site. Keep up the good writing.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *