Hiển thị: 181 - 190 của 255 kết quả

LỰC LƯỢNG KHÔNG QUÂN (Air force)

Lực lượng không quân (air force) theo nghĩa rộng nhất là nhánh quân sự quốc gia chủ yếu tiến hành tác chiến trên không. Cụ thể hơn, đó là nhánh của lực lượng vũ trang …

CĂN CỨ QUÂN SỰ (Military base)

Căn cứ quân sự (military base) là một cơ sở được sở hữu và vận hành trực tiếp bởi hoặc cho quân đội hoặc một trong các chi nhánh của quân đội, nơi trú ẩn …

CĂN CỨ HẢI QUÂN (Naval base)

Căn cứ hải quân (naval base hay navy base) được hiểu đơn giản là căn cứ quân sự thuộc sở hữu của hải quân, do hải quân quản lí. Căn cứ hải quân không chỉ …

LỮ ĐOÀN HẢI QUÂN (Naval brigade)

Lữ đoàn hải quân (naval brigade) là một đơn vị gồm các thủy thủ phục vụ trong vai trò chiến đấu trên mặt đất để tăng cường lực lượng trên bộ. Úc Trước Liên bang …

SƯ ĐOÀN (Military division)

Sư đoàn (division) là một đơn vị hoặc đội hình quân đội lớn, thường bao gồm từ 10.000 đến 25.000 binh sĩ. Trong hầu hết các quân đội, một sư đoàn bao gồm một số …

TRUNG ĐỘI (Platoon)

Một trung đội (platoon) là một đơn vị quân đội thường bao gồm 2 đến 4 tiểu đội (squad hoặc section). Cách tổ chức trung đội khác nhau tùy theo quốc gia và chi nhánh, …

THAM MƯU TRƯỞNG (Chief of staff)

Chức danh “tham mưu trưởng” hoặc “trưởng phòng tham mưu” hoặc “chánh văn phòng” (chief of staff hoặc head of staff) xác định người lãnh đạo của một tổ chức phức tạp như lực lượng …

ĐẠI ÚY BAY (Flight lieutenant)

Đại úy bay (flight lieutenant, viết tắt – Flt Lt hoặc F/L) là cấp bậc sĩ quan sơ cấp được sử dụng bởi một số lực lượng không quân, có nguồn gốc từ Lực lượng …

THIẾU ÚY (Second lieutenant)

Thiếu úy (second lieutenant) là cấp bậc sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang. Cấp bậc sĩ quan thấp nhất, thường được đặt dưới trung úy (lieutenant hoặc first lieutenant). Úc Cấp bậc thiếu …