TÀU PHỤC VỤ TRONG HẢI QUÂN TRUNG QUỐC

Hải quân Trung Quốc (PLAN) vận hành một số lượng rất lớn và nhiều loại tàu phục vụ (Auxiliaries) có khả năng hỗ trợ hạm đội tàu và các hoạt động quân sự ở cả khu vực bờ biển và đại dương. Các tàu phục vụ của PLAN hiện diện trong cả 3 hạm đội, đóng quân tại nhiều căn cứ hải quân và ngày càng hoạt động thường xuyên cùng với các tàu chiến. Các tàu thuyền phục vụ của PLAN bao gồm tàu ​​lai dắt, tàu chở hàng, phương tiện lặn, tàu nghiên cứu, khảo sát, tàu dẫn đường tên lửa và vệ tinh, tàu phá băng, tàu sửa chữa và liên lạc, tàu trinh sát và tác chiến điện tử, tàu vận tải và huấn luyện.

Sau đây là danh sách các tàu thuyền thuộc kiểu loại phục vụ được cho là đã được biên chế đến năm 2014–2015.

Tàu bệnh viện
– 1 tàu bệnh viện Type 920 (Tên NATO – An Vĩ).
– 1 tàu sơ tán y tế Trang Hà.
– 1 tàu cứu thương lớp Khung Sa (Tên NATO).

Tàu phá băng
– 2 tàu phá băng Type 272 (Tên NATO – Yanrao).
– 1 tàu phá băng Type 210 (Tên NATO – Yanbing).
– 3 tàu phá băng Type 071 (Tên NATO – Yanha).

Tàu doanh trại
– 1 tàu doanh trại Xu Xiake (Tên NATO – lớp Daguan).

Vận chuyển quân đội/ phà và hàng hóa
– 5 tàu chở hàng lớp Khung Sa (Tên NATO).
– 1 tàu Beidiao 990 (tàu xuyên sóng, để vận chuyển quân).

Tàu huấn luyện
– 1 tàu huấn luyện Type 680 (Tên NATO – Dadu).
– 1 tàu huấn luyện Type 679 (Tên NATO – Daxin).
– 1 tàu huấn luyện Type 0891A (Tên NATO – Dashi).

Vận chuyển hàng hóa
– 3 lớp Yên Đài (Tên NATO).
– 5 tàu chở hàng Type 081 (Tên NATO – Hongqi).
– 13 tàu chở hàng lớp Danlin (Tên NATO).
– 4 tàu chở hàng lớp Dandao (Tên NATO).
– 2 tàu chở hàng lớp Galați (Tên NATO).

Tàu tiếp vận
– 9 tàu Type 903

Tàu chở dầu ven biển
– 9 tàu chở dầu lớp Leizhou (Tên NATO).
– 8 tàu chở dầu lớp Fulin (Tên NATO).
– 2 tàu chở dầu lớp Shengli (Tên NATO).
– 7 tàu chở dầu lớp Phúc Châu (Tên NATO).
– 3 tàu chở dầu lớp Jinyou (Tên NATO).

Dẫn đường tên lửa đạn đạo
– 1 tàu dẫn đường tên lửa đạn đạo lớp Nguyên Vương.
– 6 tàu dẫn đường lớp Nguyên Vương (Tên NATO).

Thu thập thông tin tình báo
– 1 tàu do thám Type 813.
– 1 tàu do thám Type 814A (Tên NATO – Dadie).
– 6 tàu do thám Type 815 (Tên NATO – Dondiao).

Tàu nghiên cứu hải dương học
– 2 tàu nghiên cứu đại dương Type 595.
– 1 tàu nghiên cứu hải dương học Type 639.
– 3 tàu nghiên cứu âm thanh Type 927.

Tàu nghiên cứu hải dương học, khí tượng thủy văn
– 1 tàu nghiên cứu hải dương học của Trung Quốc Xiangyanghong 5.
– 1 tàu nghiên cứu hải dương học Type 645.
– 8 tàu nghiên cứu Type 625.
– 5 tàu nghiên cứu Type 614.
– 5 tàu khảo sát thủy văn Type 635 (Tên NATO – lớp Yanlai).
– 6 tàu khảo sát thủy văn Type 636.
– 1 tàu khảo sát thủy văn Type 988.

Bảo đảm tàu ngầm
– 1 tàu cứu hộ tàu ngầm Type 930 (Tên NATO – Hudong).
– 3 tàu cứu hộ tàu ngầm Type 946 (Tên NATO – Dazhou, lớp Dadong).
– 3 tàu bảo đảm tàu ngầm Type 925 (Tên NATO – Dajiang).
– 3 tàu bảo đảm tàu ngầm Type 926 (Tên NATO – Dalao).
– 1 tàu sửa chữa Type 648

Thử nghiệm/ thu vớt ngư lôi
– 1 tàu thử nghiệm ngư lôi Type 906.
– 1 tàu thử nghiệm ngư lôi Type 907A.
– 7 tàu vớt ngư lôi Type 917.

Thử nghiệm vũ khí
– 3 tàu thử nghiệm vũ khí Type 909 (Tên NATO – Wuhu-B).

Thử nghiệm sonar
– 1 tàu thử nghiệm sonar Beidiao 993 (Tên NATO).

Tàu mục tiêu
– 1 tàu mục tiêu thử nghiệm 216.

Cứu hộ và cứu nạn
– 6 tàu cứu hộ – cứu nạn Type 922 (Tên NATO – Dalang).
– 2 tàu cứu hộ – cứu nạn Type 917.

Tàu lặn
– 2 tàu lặn Type 904 (Tên NATO – lớp Đại Vân).

Tàu kéo
– 4 tàu kéo lớp Thác Trung (Tên NATO).
– 1 tàu kéo lớp Đạo Trại (Tên NATO).
– 15 tàu kéo Type 802 (Tên NATO – Gromovoy).
– 3 tàu kéo Type 830 (Tên NATO – không rõ).
– 18 tàu kéo Type 837 (Tên NATO – Hujiu).
– 19 tàu kéo Type 852 (Tên NATO – Roslavl).

Lọc dầu, lọc nhớt
– 2 tàu Type 911.
– 8 tàu Type 912.

Đặt cáp
– 1 tàu đặt cáp Type 890 (Tên NATO – Youzheng).
– 7 tàu chở khách Type 991 (Tên NATO – Youdian).

Đặt phao
– 6 tàu Type 744 (Tên NATO – Yannan).
– 1 tàu Type 999./.

Bài viết được đề xuất

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *