HẢI QUÂN PHILIPPINE (Philippine Navy)

Tổng quan:– Thành lập: ngày 20/5/1898– Quy mô: 24.500 nhân viên tại ngũ (bao gồm 8.300 lính thủy đánh bộ), 15.000 nhân viên dự bị, 82 tàu chiến đấu, 14 tàu phụ trợ, 25 máy …

NGƯ LÔI (Torpedo)

Ngư lôi hiện đại là vũ khí tầm xa dưới nước được phóng từ trên hoặc dưới mặt nước, tự hành về phía mục tiêu và có đầu đạn nổ được thiết kế để phát …

QUYẾT ĐỊNH BỔ NHIỆM (Commission)

Quyết định bổ nhiệm (commission) là một văn bản chính thức được ban hành để bổ nhiệm một người có tên vào chức vụ cấp cao hoặc là sĩ quan (commissioned officer) trong lực lượng …

ĐỀ ĐỐC (Commodore)

Commodore (Cdre) là một cấp bậc của Hải quân Hoàng gia (RN) trên Đại tá (captain) và dưới Chuẩn Đô đốc (rear admiral), có mã xếp hạng NATO là OF-6. Cấp bậc này tương đương …

ĐẠI TÁ HẢI QUÂN (Captain)

Đại tá captain (Capt) là một cấp bậc sĩ quan cao cấp của Hải quân Hoàng gia Anh (RN), xếp trên trung tá (commander) và dưới Đề đốc (commodore) và có mã xếp hạng NATO …

QUÂN TRƯỞNG BẢO ĐẢM (Quartermaster)

Quartermaster nguyên là một chức danh đứng đầu (trưởng ban, trưởng phòng…) một lĩnh vực về bảo đảm (hậu cần, kỹ thuật…) có tính chất cơ quan, không phải đơn vị. Trong Hải quân ngày …

QUÂN TRƯỞNG (Master-at-arms)

Vì trong Lực lượng vũ trang của Việt Nam không có chức danh này nên admin tạm dịch là “Quân trưởng”. Một cách dễ hình dung, chức danh này ở các nước khác nhau có …

ĐẠI PHÓ (Master’s mate)

Đại phó (Master’s mate) là một xếp hạng lỗi thời được sử dụng bởi Hải quân Hoàng gia (RN), Hải quân Hoa Kỳ (USN) và các lực lượng thương nhân ở cả hai quốc gia …

PHÓ BOONG TRƯỞNG (Boatswain’s mate)

Xếp hạng nghề nghiệp của Hải quân Hoa Kỳ đối với phó boong trưởng (boatswain’s mate, viết tắt là BM) là một chỉ định do Cục Nhân sự Hải quân (BUPERS) đưa ra cho các …