Tổng quan:
– Thiết kế: Nhà máy đóng tàu Qiuxing
– Đóng tại: Nhà máy đóng tàu Hoàng Phố
– Có trong biên chế các nước: Trung Quốc và Myanmar
– Lớp trước: Type 021
– Lớp sau: Type 037II (lớp Houjian)
– Được đóng: từ năm 1991 đến 1999
– Lịch sử phục vụ: từ 1991 – nay
– Đã hoàn thành: 26 (20 PLAN + 6 Myanmar)
– Hoạt động: 26 (20 PLAN + 6 Myanmar)
– Lượng giãn nước: 478 tấn
– Chiều dài: 62,8 m
– Độ rộng: 7,2 m
– Mớn nước: 2,4 m
– Động lực đẩy: 2 x động cơ diesel PR 230ZC của Trung Quốc 4.000 mã lực (3.000 kW) x 4 trục
– Tốc độ: 28 hl/g (52 km/h)
– Tầm hoạt động: 750 hl (1.390 km) ở tốc độ 18 hl/g (33 km/h)
– Kíp tàu: 71
– Khí tài:
+ Radar tìm kiếm bề mặt I-band Type 352 (Square Tie)
+ Radar dẫn đường I-band Type 723
+ Radar điều khiển hỏa lực I-band Type 347 (Rice Lamp)
– Vũ khí:
+ Tên lửa chống hạm: 4 × C-801/802/803
+ 4 x 37 mm
+ 2 x Type 76A (37 mm nòng kép)
+ 4 x Type 69
+ 2 x 14,5 mm (nòng kép).
Tàu tên lửa Type 037IG (tên NATO – lớp Houxin) được đóng lần đầu tiên bởi Qiuxing và Nhà máy đóng tàu Hoàng Phố từ năm 1991 đến năm 1999 cho Hải quân Trung Quốc (PLAN). Ngoài PLAN, 6 chiếc đã được xuất khẩu sang Myanmar: 2 chiếc vào năm 1995, 2 chiếc vào tháng 7/1996 và 2 chiếc vào cuối năm 1997. Tàu loại này là phiên bản chống hạm của tàu săn ngầm Type 037, được trang bị tên lửa chứ không phải ngư lôi. Nó được sử dụng hiệu quả nhất khi kết hợp với nhiều tàu tên lửa để bắn loạt tới mục tiêu đã định và sau đó rút nhanh khỏi khu vực. Loạt tên lửa chống hạm như vậy có xác suất vượt qua hệ thống phòng không của mục tiêu và trúng đích một vài quả.
Số hiệu:
– Hạm đội Bắc Hải: 651, 652, 653, 654, 655, 656.
– Hạm đội Đông Hải: 757, 758, 759, 760, 764, 765.
– Hạm đội Nam Hải: 751, 752, 753, 754, 755, 756, 766, 767./.