Hiển thị: 1 - 10 của 71 kết quả

HẢI QUÂN NƯỚC NÂU (Brown-water navy)

Các thuật ngữ xung quanh hải quân nước nâu (brown-water navy), bao gồm cả “green-water navy” và “blue-water navy” được đề xuất bởi các nước Phương Tây và Anh ngữ, việc chuyển ngữ sang tiếng …

HẢI QUÂN NƯỚC LỤC (Green-water navy)

Các thuật ngữ xung quanh hải quân nước lục (green-water navy), bao gồm cả “blue-water navy” và “brown-water navy” được đề xuất bởi các nước Phương Tây và Anh ngữ, việc chuyển ngữ sang tiếng …

HẢI QUÂN NƯỚC XANH (Blue-water navy)

Các thuật ngữ xung quanh hải quân nước xanh (blue-water navy), bao gồm cả “green-water navy” và “brown-water navy” được đề xuất bởi các nước Phương Tây và Anh ngữ, việc chuyển ngữ sang tiếng …

HẢI QUÂN (Navy)

Hải quân (Navy), lực lượng hải quân (naval force) hoặc lực lượng hàng hải (maritime force) là một nhánh của lực lượng vũ trang của một quốc gia chủ yếu được chỉ định cho chiến …

PHÓ ĐÔ ĐỐC (Vice admiral)

Phó Đô đốc (Vice admiral) là cấp bậc sĩ quan cấp cao của hải quân, thường tương đương với trung tướng (lieutenant general) và nguyên soái không quân (air marshal). Một Phó Đô đốc thường …

HẠM ĐỘI Grand

Tổng quan:– Hoạt động: 1914-1919– Quốc gia: Vương quốc Anh– Chi nhánh: Hải quân Hoàng gia– Kiểu loại: Hạm đội– Quy mô: ~160 tàu– Tham chiến: Trận Jutland– Tổng tư lệnh 1914-1916: Sir John Jellicoe– …

CHIẾN TUYẾN (Line of battle)

Chiến tuyến (Line of battle) là một chiến thuật trong chiến tranh hải quân trong đó một hạm đội tàu tạo thành một hàng từ đầu đến cuối. Ví dụ đầu tiên về việc sử …

TÀU SĂN MÌN (Minehunter)

Tàu săn mìn (Minehunter) là tàu hải quân tìm kiếm, phát hiện và phá hủy từng quả mìn hải quân. Mặt khác, máy quét mìn sẽ rà phá toàn bộ khu vực có mìn mà …