HỆ THỐNG CẤP BẬC QUÂN NHÂN THẾ GIỚI

Tùy thuộc mỗi quốc gia, liên quan đến lịch sử, ngôn ngữ, luật pháp ràng buộc… quân nhân được phân thành các cấp bậc khác nhau rất khác biệt, có khi gây nhầm lẫn, lúng túng trong giao lưu, cư xử quốc tế. Ngay kể các công dân một nước, cũng không hiểu hết được cấp bậc quân nhân nội địa. Bài này sẽ giúp người đọc tìm hiểu, nhận ra và phân biệt cơ bản gần như tất cả cấp bậc quân sự các nước trên thế giới. Một số tên gọi (là cấp bậc nhưng cũng có thể là chức vụ) được phiên ra tiếng Việt có thể người xem chưa thấy ở đâu, xin hãy góp ý và trao đổi lại.

Nguyên soái, Thống chế, Thống tướng

– Nguyên soái, thống chế: field marshal; marshal.
– Phó nguyên soái: vice-marshal; general of the army; army general.
– Thống tướng các lực lượng vũ trang: general of the armies.
– Thống tướng lục quân: general of the army.
– Thống tướng không lực: general of the air force.
– Đại tướng đô đốc: general admiral.
– Đô đốc hạm đội: admiral of the fleet; fleet admiral.

Sĩ quan cấp tướng, sĩ quan cờ, sĩ quan không quân

– Đại tướng: colonel general; general.
– Thượng tướng: (hiện chỉ còn sử dụng ở Trung Quốc, Việt Nam).
– Trung tướng: lieutenant general.
– Thiếu tướng: major general.
– Tướng quân đoàn: army corps general.
– Tướng sư đoàn: divisional general.
– Chuẩn tướng: brigadier; brigadier general.
– Đại đô đốc: grand admiral.
– Đô đốc: admiral.
– Phó đô đốc: vice admiral.
– Chuẩn đô đốc: rear admiral.
– Đề đốc: commodore (Hải quân, Không quân).
– Phản đô đốc: counter admiral.
– Đô đốc tiểu hạm đội (đội tàu): flotilla admiral.
– Thống chế không lực: general of the air force.
– Thống chế không quân trưởng: air chief marshal
– Thống chế không quân: air marshal
– Phó Thống chế không quân: air vice-marshal

Sĩ quan cao cấp, sĩ quan cấp tá

– Đại tá: colonel; captain (Hải quân); group captain.
– Thượng tá: senior lieutenant colonel.
– Trung tá: lieutenant colonel; commander (Hải quân, Không quân).
– Thiếu tá: major; commandant; lieutenant commander (Hải quân); first lieutenant.
– Hải đoàn (phi đoàn) trưởng: squadron leader.
– Thuyền trưởng cấp 1 (thuyền trưởng tàu tuần dương, tàu trận tuyến): ship-of-the-line captain.
– Thuyền trưởng cấp 2 (thuyền trưởng khinh hạm, tàu khu trục): frigate captain.
– Thuyền trưởng cấp 3 (thuyền trưởng tàu hộ vệ): corvette captain.

Sĩ quan sơ cấp, sĩ quan cấp úy

– Đại úy: captain; lieutenant (Hải quân), flying lieutenant (Không quân)
– Thượng úy: senior lieutenant.
– Trung úy: lieutenant; lieutenant (junior grade); flying officer.
– Thiếu úy: second lieutenant; sub-lieutenant; junior lieutenant.
– Chuẩn úy: ensign; midshipman (Hải quân); warrant officer (Hải quân).
– Sĩ quan phi công: pilot officer.
– Học viên sĩ quan: officer cadet (Hải quân); flight cadet; midshipman (Hải quân).

Hạ sĩ quan

– Chuẩn úy: warrant officer (Hải quân).
– Tiểu sĩ quan: petty officer (Hải quân).
– Tiểu sĩ quan trưởng: chief petty officer (Hải quân).
– Thượng sĩ: sergeant major.
– Trung sĩ: sergeant.
– Hạ sĩ: corporal.
– Hạ sĩ thương: lance-corporal.

Cấp bậc nhập ngũ (binh sĩ)

– Binh nhất: first private.
– Binh nhì: private.

Một số cấp bậc, chức nghiệp khác

– Xạ thủ: gunner.
– Kị binh: trooper.
– Thủy thủ chính: leading seaman (Hải quân).
– Thủy thủ: seaman.
– Thợ máy bay: aircraftman; leading aircraftman;
– Phi công: aviator.
– Phi công: airman.
– Công binh: sapper.
– Pháo thủ, lính ném bom: bombardier.
– Chuyên viên (quân nhân chuyên nghiệp): specialist; specialist soldier.

Xem thêm:
CẤP BẬC TRONG HẢI, LỤC, KHÔNG QUÂN
CẤP BẬC QUÂN SỰ (Military rank)

Bài viết được đề xuất

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *